Bà Phạm Thị Lê (TP Hạ Long, thức giấc Quảng Ninh) hỏi, khi biến đổi trong khoảng đất vườn tạp sang đất thổ cư thì mức giá thế nào?
Ảnh minh họa
Về nhân tố này, UBND TP Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh trả lời như sau:
Nội dung nghi vấn của bà Phạm Thị Lê chưa rõ về diện tích đất nông nghiệp bà đề nghị đã được cấp Giấy đạt yêu cầu quyền sử dụng đất hay chưa, có nằm trong thửa đất có nhà đất, thửa đất nông nghiệp chủ quyền, hay thửa đất có nguồn gốc từ kiếm được chuyển nhượng quyền dùng đất hợp lí theo luật pháp đất đai, có phù hợp với quy hoạch dùng đất đối với loại đất sau khi chuyển mục đích hay không... nên Sở Khoáng sản và Môi trường không có cơ sở để tư vấn chi tiết.
Trong trường hợp mái ấm bà được UBND TP Hạ Long cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nghĩa vụ tài chính thực hiện theo qui định tại Khoản 2 Vấn đề 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/4/2014 của Chính phủ, và Khoản 2, 3 Điều 5 Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 19/5/2014 của Bộ Vốn đầu tư.
Khoản 2 Nhân tố 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/4/2014 của Chính phủ luật pháp như sau:
“2. Đối với hộ gia đình, tư nhân:
a) Chuyển trong khoảng đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được thừa nhận là đất ở theo qui định tại Khoản 6 Điểu 103 Luật Đất đai sang khiến cho đất ở; chuyển từ đất có cỗi nguồn là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do công ty đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền dùng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền dùng đât tính theo giả đât ở với tiền sử dụng đât tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyến mục đích của công ty nhà nước có thẩm quyền.
b) Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức không ngang nhau giữa tiền dùng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điếm có quyết định chuyển mục đích của công ty nhà nước có thẩm quyền.
d) Chuyển mục đích dùng đất có căn do trong khoảng nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp theo luật pháp đất đai của người dùng đất sang đất ở thì căn cứ vào nguồn gốc đất kiếm được chuyến nhượng để thu tiền sử dụng đất theo mức luật pháp tại Điểm a, Điềm b, Điểm c Khoản này”.
Khoản 2, 3 Nhân tố 5 của Thông tư sổ 76/2014/TT-BTC ngày 19/5/2014 của Bộ Nguồn vốn qui định như sau:
Trường phù hợp hộ mái nhà, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở thì phải nộp tiền dùng đất theo qui định tại Khoản 2 Vấn đề 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP; một số nội dung tại khoản này được hướng dẫn như sau:
Chuyển mục đích sử dụng đất có căn nguyên trong khoảng nhận chuyển nhượng của người sử dụng đất hợp lí sang đất ở thì thu tiền dùng đất như sau:
Đất có duyên do là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu cư dân không được thừa nhận là đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền dùng đất tính theo giá đất nông nghiệp.
Đất nhận chuyển nhượng có cội nguồn là đất nông nghiệp được giao trong hạn mức dùng đất nông nghiệp của hộ mái nhà, tư nhân thì thu tiền dùng đất bằng mức cao thấp khác nhau giữa tiền dùng đất tính theo giá đất ở với tiền dùng đất tính theo giá đất nông nghiệp.
Đất kiếm được chuyển nhượng có duyên cớ là đất phi nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại.
Số tiền sử dụng đất phi nông nghiệp của thời gian dùng đất còn lại pháp luật tại Điểm này được xác định theo công thức qui định tại Điểm 1.2 Khoản 1 Điểu 4 Thông tư này.
Giá đất tính thu tiền sử dụng đất đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điểu này là giá đất tại thời điểm có quyết định chuẩn y chuyển mục đích của tập đoàn nhà nước có thẩm quyền, chi tiết:
Đối với quy mô đất trong hạn mức giao đất ở, giá đất tính thu tiền sử dụng đất của mục đích trước và sau khi chuyển mục đích là giá đất qui định tại Bảng giá đất tương ứng với từng mục đích.
Đối với quy mô đất vượt hạn mức giao đất ở, giá đất tính thu tiền sử dụng đất của mục đích trước và sau khi chuyến mục đích là giá đất tương ứng với từmg mục đích và từng trường phù hợp vận dụng các nguyên tắc định giá đất qui định tại Điểm 1.1 Khoản 1 Vấn đề 3 Thông tư này.
Trường phù hợp chuyển mục đích từ đất phi nông nghiệp chẳng phải là đất ở (đang dùng hoặc có khởi thủy do nhận chuyển nhượng) sang đất ở thì giá đất của loại đất trước khỉ chuyển mục đích là giá đất của loại đất phi nông nghiệp tương ứmg theo pháp luật của Chính phủ về giá đất (đất thương mại phục vụ tại vùng quê; đất đóng gói, buôn bán phi nông nghiệp ko phải là đất thương nghiệp, dịch vụ tại nông thôn; đất thương mại dịch vụ tại thị trấn; đất đóng gói, buôn bán phi nông nghiệp chẳng hề là đất thương nghiệp, phục vụ tại đô thị)
Buộc phải bà Lê liên hệ trực tiếp với Phòng Khoáng sản và Môi trường thành phố Hạ Long để được hướng dẫn cụ thể.
Xem tại: Máy bơm nước
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét